Bạn đã bao giờ bắt gặp cụm từ giá niêm yết ở trong một tình huống giao tiếp trong Tiếng anh hay chưa? Trong bài viết hôm nay, bạn sẽ hiểu được giá niêm yết trong tiếng anh là gì và cách dùng của nó ở trong tiếng Anh. Mong rằng bạn sẽ có thể tìm thấy được nhiều kiến thức thú vị và bổ ích qua bài viết về giá niêm yết trong tiếng anh là gì này.
Mục Lục
Khái niệm về giá niêm yết tiếng Anh là gì?

Giá niêm yết ở trong tiếng Anh sẽ được viết là Listed Price. Giá niêm yết nghĩa là giá gần đây nhất mà một khoản đầu tư (hoặc là bất kỳ loại tài sản nào) mà đã được giao dịch. Giá niêm yết của các khoản đầu tư như là cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa hoặc là các công cụ phái sinh làm thay đổi liên tục ở trong ngày, khi mà các sự kiện xảy ra làm ảnh hưởng đến thị trường tài chính cũng như giá trị cảm nhận của các khoản đầu tư hoàn toàn khác nhau. Giá niêm yết là đại diện cho mức giá gần đây nhất mà người mua và người bán có thể đồng ý với nhau.
Đặc điểm của giá niêm yết tiếng Anh là gì
Giá cổ phiếu được niêm yết được hiển thị trên bảng thông báo điện tử cung cấp thông tin cập nhật về giá và khối lượng giao dịch. Đối với hầu hết các sàn giao dịch lớn, giờ giao dịch là 9:30 sáng cho đến 16 giờ chiều. Trường thông tin hiển thị tên cổ phiếu (được xác định bằng ký hiệu cổ phiếu 3 hoặc 4 chữ cái, ví dụ như là: AAPL hoặc TGT), số lượng của cổ phiếu được giao dịch, giá mà chúng được giao dịch (ở dạng thập phân ), sự thay đổi lên hoặc xuống của giá được báo kể từ lần chào giá cuối cùng và mức độ thay đổi của giá.
Nhiều bên liên quan theo dõi giá cổ phiếu niêm yết, bao gồm hội đồng quản trị công ty, nhóm quan hệ nhà đầu tư, các nhà đầu tư lớn và nhỏ. Đặc biệt, các nhà giao dịch liên tục theo dõi và dự báo giá niêm yết của một chứng khoán mà họ có thể đặt mua cho khách hàng hoặc tài khoản của chính họ.
Nói chung, khi một thương gia làm việc cho một tổ chức tài chính, anh ta đang kinh doanh tiền và tín dụng của công ty. Ngoài ra, một đại lý có thể làm việc độc lập. Trong trường hợp này, anh ta sẽ không nhận được mức lương và thưởng như một thương nhân làm việc trong một công ty lớn, nhưng anh ta sẽ có thể giữ tất cả lợi nhuận.

Giá hỏi mua cũng như giá chào bán niêm yết
Giá niêm yết đại diện cho thỏa thuận gần đây nhất giữa người mua và người bán, tức là giá đặt mua và giá bán. Giá chào bán là một lời đề nghị từ một nhà đầu tư, nhà kinh doanh hoặc thương nhân. Mặt khác, giá bán chính là giá mà người bán sẵn sàng chấp nhận. Giá chào bán thường được gọi là giá chào bán. Chênh lệch giữa giá bán và giá bán là khoản chênh lệch. Trong một giao dịch trả giá, tùy thuộc vào nhu cầu, cả giá bán và giá bán cho giao dịch tiếp theo có thể tăng cao hơn.
Đối với những người giao dịch danh mục đầu tư của riêng họ, giá niêm yết thường được hiển thị trong hình chữ nhật ở nơi dễ nhìn thấy trên nền tảng giao dịch trực tuyến của họ. Giá mua và giá bán biến động liên tục khi chứng khoán có nhu cầu cao và được giao dịch trên diện rộng, nếu chứng khoán không có nhu cầu cao thì giá niêm yết không thể tăng hoặc giảm mạnh trong ngày giao dịch.

Ví dụ cụ thể để hiểu thêm về giá niêm yết tiếng anh là gì
However, a list price of $29 for a slim 150 pages may mitigate against its adoption. (Dịch nghĩa: Tuy nhiên, giá niêm yết là 29 đô cho 150 trang mỏng te sẽ có thể giảm thiểu đến việc áp dụng nó)
If the library of your institution has access on-line, then the purchase of the paper version is superfluous, especially at a list price of £250 (Dịch nghĩa: Nếu như thư viện của cơ quan bạn có quyền truy cập trực tuyến, thì việc mà bạn mua phiên bản giấy là không cần thiết, đặc biệt là với giá niêm yết là £250).
It should be available in all libraries, but the list price of £100 will be too high for postgraduates and others unless they’re members of affiliated organizations (Dịch nghĩa: Thật ra nó nên có sẵn trong tất cả các thư viện, nhưng với giá niêm yết £100 sẽ quá cao đối với sinh viên sau đại học và những người khác, trừ khi rằng họ chính là thành viên của các tổ chức liên kết).
Kết luận
Trên đây là những thông tin cụ thể cũng như câu trả lời giúp cho bạn có thể hiểu rõ hơn về giá niêm yết tiếng Anh là gì và ý nghĩa của nó. Hy vọng bài viết sẽ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này cũng như cách dùng của nó nhé.